QCVN 11-4:2012/BYT về sản phẩm dinh dưỡng chế biến từ ngũ cốc cho trẻ từ 6 đến 36 tháng tuổi

QCVN 11-4:2012/BYT

QCVN 11-4:2012/BYT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Thức ăn cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ biên soạn, Cục An toàn thực phẩm trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 23/2012/TT-BYT ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

Quy chuẩn này quy định các chỉ tiêu chất lượng, an toàn thực phẩm và yêu cầu đối với việc quản lý sản phẩm dinh dưỡng chế biến từ ngũ cốc cho trẻ từ 6 đến 36 tháng tuổi.

 QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT

1. Thành phần cơ bản

1.1. Yêu cầu chung

– Các sản phẩm quy định tại Khoản 3.1, Phần I của Quy chuẩn QCVN 11-4:2012/BYT, được chế biến từ một hoặc nhiều loại ngũ cốc xay như: lúa mì, gạo, lúa mạch, yến mạch, lúa mạch đen, ngô, kê, lúa miến (sorghum) và kiều mạch (buckwheat). Ngoài ra, nguyên liệu chế biến có thể bao gồm đậu (đỗ), củ có tinh bột (củ dong, khoai lang hoặc sắn) hoặc cây thân có tinh bột; hạt có dầu với tỷ lệ nhỏ hơn. Các thành phần phải bảo đảm chất lượng, an toàn thực phẩm theo quy định.
– Quá trình xử lý và sấy khô phải được thực hiện để giảm thiểu những tổn thất về giá trị dinh dưỡng, đặc biệt về chất lượng protein.
– Độ ẩm của sản phẩm tuân thủ nguyên tắc GMP đối với từng nhóm sản phẩm riêng. Độ ẩm phải đạt được ở mức hạn chế tối đa sự phát triển của vi sinh vật, đồng thời đảm bảo giảm thiểu mức tổn thất giá trị dinh dưỡng của sản phẩm.

1.2. Năng lượng

Đơn vị Tối thiểu Tối đa
kcal/g 0,8
kJ/g 3,3

1.3. Thành phần dinh dưỡng

1.3.1. Hàm lượng protein

Chỉ số hóa học của protein trong nguyên liệu phải đạt tối thiểu 80% so với casein chuẩn hoặc chỉ số PER của protein trong hỗn hợp phải đạt tối thiểu 70% so với casein chuẩn. Chỉ được bổ sung acid amin dạng đồng phân L với tỷ lệ phù hợp vào sản phẩm để cải thiện giá trị dinh dưỡng của hỗn hợp protein.
Hàm lượng protein phải đáp ứng các yêu cầu sau:

Nhóm sản phẩm Tối thiểu(1) Tối đa(2)
g/100 kcal g/100 kJ g/100 kcal g/100 kJ
Sản phẩm quy định tại Điểm 3.1.2, Phần I
của Quy chuẩn này
2,0 0,48 5,5 1,3
Sản phẩm quy định tại Điểm 3.1.4, Phần I
của Quy chuẩn này
1,5 0,36 5,5 1,3

(1) Đối với lượng protein bổ sung
(2) Đối với hàm lượng protein trong sản phẩm

1.3.2. Hàm lượng lipid

Hàm lượng lipid phải đáp ứng yêu cầu sau:

Nhóm sản phẩm Tối thiểu Tối đa
g/100 kcal g/100 kJ g/100 kcal g/100 kJ
Sản phẩm quy định tại Điểm 3.1.2, Phần I
của Quy chuẩn QCVN 11-4:2012/BYT (3)
4,5 1,1
Sản phẩm quy định tại Điểm 3.1.1 và
Điểm 3.1.4 Phần I của Quy chuẩn này
3,3 0,8

(3) Nếu hàm lượng lipid lớn hơn 0,8 g/100kJ (3,3g/100 kcal) thì hàm lượng acid linoleic và acid lauric trong sản phẩm phải đáp ứng như sau:

Đơn vị Tối thiểu Tối đa
Hàm lượng acid linoleic (dưới dạng triglycerid-linoleat)
mg/100 kcal 300 1.200
mg/100 kJ 70 285
Hàm lượng acid lauric
%/lipid tổng số 15
Hàm lượng acid myristic
%/lipid tổng số 15
1.3.3. Hàm lượng carbohydrat
– Nếu sản phẩm quy định tại Điểm 3.1.1 và Điểm 3.1.4 Phần I của Quy chuẩn QCVN 11-4:2012/BYT sử dụng sucrose, fructose, glucose, xirô glucose hoặc mật ong thì phải đáp ứng các yêu cầu sau:
Đơn vị Tối thiểu Tối đa

 

Tổng lượng carbohydrat bổ sung (từ các nguồn nêu trên)
g/100 kcal 7,5
g/100 kJ 1,8
Lượng fructose bổ sung
g/100 kcal 3,75
g/100 kJ 0,9

– Nếu sản phẩm quy định tại Điểm 3.1.2, Phần I của Quy chuẩn QCVN 11-4:2012/BYT sử dụng sucrose, fructose, glucose, xirô glucose hoặc mật ong thì phải đáp ứng các yêu cầu sau:

Đơn vị Tối thiểu Tối đa
Tổng lượng carbohydrat bổ sung (từ các nguồn nêu trên)
g/100 kcal 5,0
g/100 kJ 1,2
Lượng fructose bổ sung
g/100 kcal 2,5
g/100 kJ 0,6

1.4. Hàm lượng vitamin

Đơn vị Tối thiểu Tối đa Ghi chú
Vitamin B1 Đối với 04 nhóm sản phẩm phân loại trong Khoản 3.1,
Phần I của Quy chuẩn này.
mg/100 kcal 50
mg/100 kJ 12,5
Vitamin A – Tính theo retinol tương đương
– Đối với nhóm sản phẩm quy định tại Điểm 3.1.2, Phần I
của Quy chuẩn này và các nhóm sản phẩm khác quy định
tại Khoản 3.1, Phần I của Quy chuẩn này, nếu có bổ sung
vitamin A
mg/100 kcal 60 180
mg/100 kJ 14 43
Vitamin D Đối với nhóm sản phẩm quy định tại Điểm 3.1.2, Phần I
của Quy chuẩn này và các nhóm sản phẩm khác quy định
tại Khoản 3.1, Phần I của Quy chuẩn này, nếu có bổ sung
vitamin D
mg/100 kcal 1 3
mg/100 kJ 0,25 0,75

Các dạng vitamin bổ sung vào sản phẩm dinh dưỡng chế biến từ ngũ cốc dành cho trẻ từ 6 đến 36 tháng tuổi theo quy định của Bộ Y tế. Trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế thì thực hiện theo hướng dẫn của CODEX tại CAC/GL 10-1979, Rev.1-2008 Advisory List of Mineral Salts and Vitamin compounds for Use in Foods for Infants and Children (Danh mục khuyến cáo về các hợp chất vitamin và muối khoáng sử dụng trong thực phẩm dành cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ).

1.5. Hàm lượng chất khoáng

Đơn vị Tối thiểu Tối đa Ghi chú
Natri Đối với 04 nhóm sản phẩm phân loại trong Khoản 3.1,
Phần I của Quy chuẩn này.
mg/100 kcal 100
mg/100 kJ 24
Calci
mg/100 kcal 80 Đối với nhóm sản phẩm quy định tại Điểm 3.1.2, Phần I
của Quy chuẩn này.
mg/100 kJ 20
mg/100 kcal 50 Chỉ áp dụng đối với nhóm sản phẩm quy định tại Điểm
3.1.4, Phần I của Quy chuẩn này, khi dùng kèm với sữa.
mg/100 kJ 12

Các dạng chất khoáng bổ sung vào sản phẩm dinh dưỡng chế biến từ ngũ cốc dành cho trẻ từ 6 đến 36 tháng tuổi theo quy định của Bộ Y tế. Trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế thì thực hiện theo hướng dẫn của CODEX tại CAC/GL 10-1979, Rev.1-2008 Advisory List of Mineral Salts and Vitamin compounds for Use in Foods for Infants and Children (Danh mục khuyến cáo về các hợp chất vitamin và muối khoáng sử dụng trong thực phẩm dành cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ).

2. Các thành phần tùy chọn

Ngoài các thành phần quy định trong Khoản 1.1, Phần II của Quy chuẩn QCVN 11-4:2012/BYT, có thể sử dụng các thành phần khác thích hợp cho trẻ từ 6 đến 36 tháng tuổi. Chỉ được sử dụng vi sinh vật sinh L(+) acid lactic. Nếu sản phẩm chứa mật ong hoặc xirô từ nhựa cây phong thì quá trình chế biến cần phải bảo đảm diệt được các bào tử Clostridium botulinum.

3. Hương liệu

Đơn vị Tối thiểu Tối đa Ghi chú
Chiết xuất hoa quả tự nhiên và chiết xuất vanilla
mg/100g GMP
Ethyl vanillin và vanillin Đối với sản phẩm đã pha chế
theo hướng dẫn của nhà sản
xuất để sử dụng trực tiếp
mg/100g 7

4. Yêu cầu đối với sản phẩm khi sử dụng

– Khi chế biến theo hướng dẫn sử dụng ghi trên nhãn, các thực phẩm chế biến từ ngũ cốc phải phù hợp cho việc ăn bằng thìa cho đối tượng trẻ thích hợp (từ 6 đến 36 tháng tuổi).
– Bánh mì giòn (rusk) và bánh quy (biscuit) có thể được dùng ở dạng khô để khuyến khích trẻ nhai hoặc có thể được sử dụng dưới dạng lỏng bằng cách trộn với nước hoặc chất lỏng thích hợp khác, có độ sệt tương tự như đối với ngũ cốc dạng khô.

5. Xử lý bằng bức xạ ion và sử dụng các chất béo hydro hoá bán phần

– Không được xử lý bằng bức xạ ion đối với sản phẩm và các nguyên liệu để sản xuất. – Không được sử dụng chất béo hydro hoá bán phần cho các sản phẩm này.

6. Phụ gia thực phẩm

Các chất phụ gia thực phẩm sử dụng trong sản phẩm dinh dưỡng từ ngũ cốc cho trẻ từ 6 đến 36 tháng tuổi theo quy định của Bộ Y tế.

7. Chất nhiễm bẩn

7.1. Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật

Sản phẩm phải được chế biến theo nguyên tắc GMP để không còn tồn dư thuốc bảo vệ thực vật (đã được sử dụng trong sản xuất, bảo quản hoặc xử lý nguyên liệu thô/thành phần thực phẩm). Trong trường hợp vì lí do kỹ thuật vẫn còn tồn dư thuốc bảo vệ thực vật thì hàm lượng của chúng phải được giảm tối đa có thể để đáp ứng theo quy định hiện hành.

7.2 Kim loại nặng

Theo QCVN 8-2:2011/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm.

7.3. Độc tố vi nấm

Theo QCVN 8-1:2011/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm độc tố vi nấm trong thực phẩm.

7.4. Melamin

Đơn vị Tối đa Ghi chú
mg/kg 2,5

7.5. Chất nhiễm bẩn khác

Không được chứa tồn dư hormon, kháng sinh và các chất ô nhiễm khác, đặc biệt không được chứa các chất có dược tính.

8. Vi sinh vật

Theo QCVN 8-3:2012/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm vi sinh vật trong thực phẩm.

9. Ghi nhãn

Việc ghi nhãn các sản phẩm sản phẩm dinh dưỡng chế biến từ ngũ cốc cho trẻ từ 6 đến 36 tháng tuổi phải theo đúng quy định tại Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về nhãn hàng hoá, các văn bản hướng dẫn thi hành và các quy định của pháp luật.

Tải quy chuẩn QCVN 8-2:2011/BYT tại đây: QCVN 11-4_2012_BYT.

Loading

Đánh giá bài viết

Trả lời

Contact Me on Zalo