Tải quy chuẩn QCVN 01:2017/BCT

Quy chuẩn QCVN 01:2017/BCT được ban hành ngày  23/10/2017. Quy chuẩn này quy định về mức giới hạn hàm lượng formaldehyt và các amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo trong sản phẩm dệt may. Theo đó, kể từ ngày 01/05/2018, các sản phẩm dệt may trong phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn đều phải tiến hành công bố hợp quy dệt may ở Sở công thương nơi doanh nghiệp đăng ký hoạt động kinh doanh và gắn tem CR lên sản phẩm. Tải quy chuẩn QCVN 01-2017/BCT (bản word) tại đây.

 

QCVN 01: 2017/BCT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

VỀ MỨC GIỚI HẠN HÀM LƯỢNG FORMALDEHYT VÀ CÁC AMIN THƠM CHUYỂN HÓA TỪ THUỐC NHUỘM AZO TRONG SẢN PHẨM DỆT MAY

National technical regulation on contents of formaldehyde and certain aromatic amines derived from azo colourants in textile products.

Lời nói đầu

QCVN 01: 2017/BCT do Tổ soạn thảo “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mức giới hạn hàm lượng formaldehyt và các amin thơm chuyn hóa từ thuốc nhuộm azo trong sản phẩm dệt may” biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt, Bộ Công Thương ban hành theo Thông tư số 21/2017/TT-BCT ngày 23 tháng 10 năm 2017.

Tải quy chuẩn QCVN 01:2017/BCT tại đây QCVN 01 2017 – BCT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

VỀ MỨC GIỚI HẠN HÀM LƯỢNG FORMALDEHYT VÀ CÁC AMIN THƠM CHUYỂN HÓA TỪ THUỐC NHUỘM AZO TRONG SẢN PHẨM DỆT MAY

National technical regulation on contents of formaldehyde and certain aromatic amines derived from azo colourants in textile products.

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

1.1.1. Quy chuẩn này quy định về mức giới hạn hàm lượng formaldehyt và các amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo trong sản phẩm dệt may trước khi đưa ra thị trường Việt Nam. Danh mục sản phẩm dệt may chịu sự điều chỉnh của Quy chuẩn này được quy định tại Phụ lục I kèm theo Quy chuẩn này.

1.1.2. Sản phẩm không chịu sự điều chỉnh của Quy chuẩn này bao gồm:

a) Hành lý của người nhập cảnh; tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân trong định mức miễn thuế;

b) Hàng hóa của các tổ chức, cá nhân ngoại giao, tổ chức quốc tế trong định mức miễn thuế;

c) Hàng mẫu để quảng cáo không có giá trị sử dụng; để nghiên cứu khoa học, nghiên cứu phục vụ sản xuất;

d) Hàng hóa tạm nhập khẩu để trưng bày, giới thiệu tại hội chợ, triển lãm thương mại; hàng hóa tạm nhập – tái xuất; hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển; hàng đưa vào kho ngoại quan (không áp dụng đối với hàng hóa từ kho ngoại quan đưa vào nội địa để tiêu thụ);

đ) Quà biếu, tặng trong định mức miễn thuế;

e) Hàng hóa trao đổi của cư dân biên giới trong định mức miễn thuế;

g) Vải và các sản phẩm dệt may chưa được tẩy trắng hoặc chưa nhuộm màu.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh sản phẩm dệt may trước khi đưa ra thị trường Việt Nam, các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức cá nhân khác có liên quan.

1.3. Giải thích từ ngữ

1.3.1 Đưa ra thị trường Việt Nam: là việc tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh sản phẩm dệt may thực hiện hành vi mua bán, trao đổi, tiếp thị với tổ chức, cá nhân khác.

1.3.2. Vật liệu dệt: là các loại xơ, sợi tự nhiên hoặc nhân tạo.

1.3.3. Sản phẩm dệt may: là sản phẩm có nguồn gốc từ vật liệu dệt đã qua các công đoạn gia công (sợi, vải dệt thoi, vải dệt kim, vải không dệt, vải tráng phủ, vải giả da tổng hợp, các sản phẩm sản xuất từ sản phẩm nêu trên tùy thuộc vào mục đích sử dụng) hoặc là sản phẩm dệt may có cùng nguyên liệu, kiểu dệt, quy trình xử lý hoàn tất và được sản xuất tại cùng một cơ sở.

1.3.4. Lô hàng hóa đăng ký công b hợp quy: là tập hợp các mặt hàng dệt may đăng ký công bố hp quy trong cùng một đợt.

1.3.5. Phân nhóm sản phẩm dệt may: Sản phẩm dệt may chia thành 03 nhóm:

a) Nhóm số 01: Sản phẩm dệt may cho trẻ em dưới 36 tháng tuổi; hoặc có chiều dài ≤100 cm đối với bộ liền.

b) Nhóm s 02: Sản phẩm dệt may tiếp xúc trực tiếp với da: là sản phẩm khi sử dụng có bề mặt sản phẩm tiếp xúc trực tiếp với da của người sử dụng.

c) Nhóm số 03: Sản phẩm dệt may không tiếp xúc trực tiếp với da: là sản phẩm khi sử dụng có bề mặt sản phẩm không tiếp xúc trực tiếp với da của người sử dụng.

Tải quy chuẩn QCVN 01:2017/BCT tại đây QCVN 01 2017 – BCT

2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1. Mức giới hạn hàm lượng

2.1.1. Mức giới hạn về hàm lượng formaldehyt

Hàm lượng formaldehyt trong sản phẩm dệt may không được vượt quá các giá trị quy định nêu tại bảng sau:

TT

Nhóm sản phẩm dệt may

Mức giới hạn tối đa (mg/kg)

1

Sản phẩm dệt may cho trẻ em dưới 36 tháng tuổi

30

2

Sản phẩm dệt may tiếp xúc trực tiếp với da

75

3

Sản phẩm dệt may không tiếp xúc trực tiếp với da

300

 

Download Tải quy chuẩn QCVN 01:2017/BCT tại đây QCVN 01 2017 – BCT

Loading

Đánh giá bài viết

Trả lời

Contact Me on Zalo