TẢI QCVN 21: 2015/BLĐTBXH AN TOÀN LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI HỆ THỐNG LẠNH

TẢI QCVN 21: 2015/BLĐTBXH: QCVN 21_2015_BLĐTBXH

TẢI QCVN 21: 2015/BLĐTBXH: QCVN 21_2015_BLĐTBXH

QCVN 21: 2015/BLĐTBXH – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với hệ thống lạnh do Cục An toàn lao động biên soạn, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành theo Thông tư số 50/2015/TT-BLĐTBXH ngày 8 tháng 12 năm 2015, sau khi có ý kiến thẩm định của Bộ Khoa học và Công nghệ.

1. Quy định chung

1.1. Phạm vi điều chỉnh

– Quy chuẩn QCVN 21: 2015/BLĐTBXH quy định các yêu cầu về an toàn cho người và thiết bị trong quá trình sản xuất, nhập khẩu, lưu thông, lắp đặt và vận hành hệ thống lạnh.
– Quy chuẩn này áp dụng đối với các hệ thống lạnh trong đó môi chất làm lạnh bốc hơi và ngưng tụ trong một vòng tuần hoàn kín, bao gồm các bơm nhiệt và các hệ thống hấp thụ, trừ các hệ thống sử dụng nước hoặc không khí làm môi chất làm lạnh.
– Quy chuẩn này áp dụng cho các hệ thống máy lạnh lắp đặt mới, các hệ thống máy lạnh được di chuyển từ vị trí vận hành này sang vị trí vận hành khác trừ những hệ thống máy lạnh được thiết kế trên các phương tiện di chuyển như xe đông lạnh hoặc các hệ thống lạnh trên tàu thủy.
Quy chuẩn QCVN 21: 2015/BLĐTBXH cũng áp dụng cho trường hợp hệ thống lạnh chuyển từ chất làm lạnh này sang chất làm lạnh khác.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn QCVN 21: 2015/BLĐTBXH áp dụng đối với:
– Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, lưu thông, lắp đặt và sử dụng hệ thống lạnh;
– Các cơ quan và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan

2. Nội dung chính của Quy chuẩn bao gồm:

2.1. Quy định chung:

Các hệ thống lạnh thuộc đối tượng và phạm vi tại Mục 1 phải đảm bảo các đặc tính kỹ thuật tối thiểu theo yêu cầu kỹ thuật của TCVN 6104:1996 (ISO 5149:1993).

2.2. Phân loại:

Các yêu cầu và biện pháp về an toàn đối với hệ thống lạnh được thiết lập dựa vào các yếu tố: không gian làm lạnh, phương pháp làm lạnh, môi chất làm lạnh.
Áp dụng phân loại hệ thống lạnh theo
Chương 2 – Phân loại của TCVN 6104:1996 (ISO 5149:1993).
Phân loại theo môi chất làm lạnh không áp dụng đối với: R11,R12, R13, R502 hiện đã bị cấm sử dụng

2.3. Các yêu cầu về thiết kế và kết cấu

Áp dụng Chương 3 của TCVN 6104:1996 (ISO 5149:1993).

2.4. Các yêu cầu cho sử dụng:

  • Các yêu cầu cho buồng máy
  • Các đề phòng đặc biệt khác
  • Các yêu cầu về sử dụng hệ thống lạnh và môi chất làm lạnh tương ứng với không gian làm lạnh

2.5. Các yêu cầu về vận hành:

  • Đào tạo
  • Phương tiện bảo vệ

3. Quy định về quản lý an toàn lao động trong sản xuất, nhập khẩu, lưu thông, lắp đặt và sử dụng hệ thống lạnh

3.1. Hồ sơ kỹ thuật của hệ thống lạnh bao gồm:

3.1.1. Bản thuyết minh chung; bản tính toán chọn lựa các thiết bị thành phần;
3.1.2. Bản vẽ tổng thể hệ thống lạnh có ghi các kích thước và thông số chính;
3.1.3. Bản vẽ sơ đồ nguyên lý hoạt động và các đặc trưng kỹ thuật chính của hệ thống lạnh;
3.1.4. Quy trình kiểm tra và thử thủy lực;
3.1.5. Hướng dẫn lắp đặt và vận hành an toàn.

3.2. Điều kiện đảm bảo an toàn đối với hệ thống lạnh sản xuất trong nước:

Các hệ thống lạnh thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn này phải:
3.2.1. Đủ hồ sơ kỹ thuật;
3.2.2. Được chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy (theo phương thức đánh giá sự phù hợp: phương thức 8 quy định tại Thông tư số 28/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ);
3.2.3. Đã được gắn dấu hợp quy trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường;
3.2.4. Chịu sự kiểm tra giám sát của cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

3.3. Điều kiện đảm bảo an toàn đối với hệ thống lạnh nhập khẩu:

3.3.1. Hệ thống lạnh nhập khẩu thỏa mãn quy định tại Mục 3.1, được chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy (theo phương thức đánh giá sự phù hợp: phương thức 8 quy định tại Thông tư số 28/TTBKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ) bởi tổ chức chứng nhận được chỉ định của Việt Nam hoặc tổ chức chứng nhận nước ngoài được thừa nhận theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc thỏa thuận quốc tế mà cơ quan có thẩm quyền của nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết.
3.3.2. Trong trường hợp các hệ thống lạnh nhập khẩu mà theo thỏa thuận song phương, đa phương giữa cơ quan có thẩm quyền của nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam với các nước xuất khẩu hệ thống lạnh quy định không phải kiểm tra chất lượng khi nhập khẩu thì các hệ thống lạnh này được miễn kiểm tra nhập khẩu.
3.3.3. Hệ thống lạnh nhập khẩu không thỏa mãn quy định tại Mục 3.1 thì khi nhập khẩu phải được tổ chức giám định được chỉ định hoặc được thừa nhận theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa Xã hội
chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc thỏa thuận quốc tế mà cơ quan có thẩm quyền của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết giám định tại cửa khẩu nhập.
3.3.4. Hệ thống lạnh nhập khẩu phải được kiểm tra chất lượng theo trình tự, thủ tục quy định và bị xử lý nếu có vi phạm theo luật định.
3.3.5. Hệ thống lạnh chỉ được lắp đặt khi có đủ các điều kiện sau:
– Có đủ hồ sơ kỹ thuật;
– Đã được chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy theo quy định. Hệ thống lạnh nhập khẩu phải có hồ sơ hoàn thành thủ tục hải quan;
– Các bộ phận chi tiết máy đi kèm phải đồng bộ hoặc chế tạo theo dạng liên kết của nhiều hãng, nhiều quốc gia thì việc đảm bảo các đặc tính kỹ thuật là của hãng hệ thống lạnh đứng tên.
3.3.6. Đơn vị lắp đặt, hiệu chỉnh, bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống lạnh phải có đủ các điều kiện sau:
– Có tư cách pháp nhân, được cơ quan có thẩm quyền cấp đăng ký kinh doanh hoạt động trong lĩnh 
vực này;
– Có đủ cán bộ kỹ thuật đã được đào tạo kỹ thuật chuyên ngành. Có đội ngũ công nhân kỹ thuật lành nghề, được huấn luyện và được cấp chứng chỉ an toàn vệ sinh lao động theo quy định;
– Có đủ điều kiện kỹ thuật, khả năng công nghệ cho công việc lắp đặt, hiệu chỉnh và sửa chữa;
– Tuân thủ các hướng dẫn lắp đặt, vận hành, sử dụng của nhà sản xuất và phải đảm bảo các thông số kỹ thuật của hệ thống lạnh theo hồ sơ kỹ thuật;
– Trên cơ sở hồ sơ kỹ thuật, đơn vị lắp đặt phải lập các tài liệu sau để bàn giao cho đơn vị sử dụng:
+ Hướng dẫn vận hành, sử dụng an toàn hệ thống lạnh trước khi đưa vào sử dụng;
+ Hướng dẫn chế độ bảo dưỡng, kiểm tra thường xuyên và định kỳ.

Chi tiết QCVN 21: 2015/BLĐTBXH: QCVN 21_2015_BLĐTBXH

Loading

Đánh giá bài viết

Trả lời

Contact Me on Zalo