Hợp quy vật liệu xây dựng QCVN 16:2019/BXD trọn gói

Ngày 31/12/2019, Bộ Xây Dựng đã ban hành thông tư 19/2019/TT-BXD. Thông tư này ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng, mã số QCVN 16:2019/BXD. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 và thay thế Thông tư số 10/2017/TT-BXD ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng và hướng dẫn chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy. 2BISO là đơn vị tư vấn trọn gói dịch vụ chứng nhận hợp sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng theo QCVN 16:2019/BXD.

2biso tư vấn hợp quy vật liệu xây dựng trọn gói

Căn cứ pháp lý

  • Thông tư 19/2019/TT-BXD ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng
  • QCVN 16:2019/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng
  • Thông tư 28/2012/TT-BKHCN quy định về công bố hợp chuẩn, hợp quy;
  • Thông tư 02/2017/TT-BKHCN sửa đổi bổ sung một số điều trong Thông tư 28/2017/TT-BKHCN;
  • Nghị định 107/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp.

Chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng là gì?

Chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng là hoạt động đánh giá, chứng nhận các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng có phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng hay không (QCVN 16:2019/BXD).

Các sản phẩm này đáp ứng tiêu chuẩn, thông số kỹ thuật được nêu ra sẽ được cấp giấy chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng.

sản phẩm nào cần hợp quy vật liệu xây dựng

Sản phẩm nào cần làm chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng QCVN 16:2019/BXD

Các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng cần chứng nhận hợp quy QCVN 16:2019/BXD như sau:

STT NHÓM SẢN PHẨM TÊN SẢN PHẨM
1. Xi măng, phụ gia cho xi măng và bê tông Xi măng poóc lăng
2. Xi măng poóc lăng hỗn hợp
3. Xi măng poóc lăng bền sun phát
4. Xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sun phát
5. Thạch cao phospho dùng để sản xuất xi măng
6. Xỉ hạt lò cao dùng để sản xuất xi măng
7. Xỉ hạt lò cao nghiền mịn dùng cho bê tông và vữa
8. Tro bay dùng cho bê tông và vữa xây
9. Tro bay dùng cho xi măng
10. Cốt liệu xây dựng Cát tự nhiên dùng cho bê tông và vữa
11. Cốt liệu lớn (Đá dăm, sỏi và sỏi dăm) dùng cho bê tông và vữa
12. Cát nghiền cho bê tông và vữa
13. Gạch, đá ốp lát Gạch gốm ốp lát
14. Đá ốp lát tự nhiên
15. Đá ốp lát nhân tạo trên cơ sở chất kết dính hữu cơ
16. Vật liệu xây Gạch đất sét nung
17. Gạch bê tông
18. Sản phẩm bê tông khí chưng áp
19. Tấm tường rỗng bê tông đúc sẵn theo công nghệ đùn ép
20. Kính xây dựng Kính nối
21. Kính phẳng tôi nhiệt
22. Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp
23. Kính hộp gắn kín cách nhiệt
24. Vật liệu xây dựng khác Tấm sóng amiăng xi măng
25. Amiăng crizôtin để sản xuất tấm sóng amiăng xi măng
26. Tấm thạch cao và Panel thạch cao có sợi gia cường
27. Sơn tường dạng nhũ tương
28. Thanh định hình (profile) nhôm và hợp kim nhôm
29. Thanh định hình (profile) poly (vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U) dùng để chế tạo cửa sổ và cửa đi
30. Ống và phụ tùng Polyetylen (PE) dùng cho mục đích cấp nước và thoát nước
31. Ống và phụ tùng nhựa Polypropylen (PP) dùng cho mục đích cấp và thoát nước
32. Ống và phụ tùng Polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) dùng cho mục đích cấp và thoát nước
33. Ống và phụ tùng bằng chất dẻo (PVC-U; PP; PE) thành kết cấu dùng cho mục đích thoát nước chôn ngầm trong điều kiện không chịu áp
34. Hệ thống ống nhựa nhiệt rắn gia cường bằng sợi thủy tinh trên cơ sở nhựa polyeste không no (GRP) sử dụng trong cấp nước chịu áp và không chịu áp

Phương thức chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng

Căn cứ pháp lý:

  • Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ban hành ngày 12/12/2012 quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
  • Thông tư 02/2017/TT-BKHCN ban hành 31/3/2017 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ.

Phương thức 1: Thử nghiệm mẫu điển hình.

Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy theo phương thức 1 không quá 01 năm và giám sát thông qua việc thử nghiệm mẫu mỗi lần nhập khu.

Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị đối với kiểu, loại sản phẩm hàng hóa được lấy mẫu thử nghiệm.

Phương thức này áp dụng đi với các sản phẩm nhập khẩu được sản xuất bi cơ sở sản xuất tại nước ngoài đã xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001.

Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất.

Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy theo phương thức 5 là không quá 03 năm và giám sát hàng năm thông qua việc thử nghiệm mẫu tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất.

Phương thức này áp dụng đối với các loại sản phẩm được sản xuất bởi cơ sở sản xuất trong nước hoặc nước ngoài đã xây dựng và duy trì ổn định hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001.

Phương thức 7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa.

Giấy chứng nhận hợp quy theo phương thức 7 chỉ có giá trị cho lô sản phẩm, hàng hóa.

Quy trình tư vấn chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng QCVN 16:2019/BXD trọn gói của 2BISO

2BISO cung cấp dịch vụ tư vấn trọn gói chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng tại đơn vị được chỉ định của Bộ Xây Dựng, thủ tục nhanh chóng – chi phí hợp lý – cam kết 100% đạt chứng nhận hợp quy, quy trình như sau:

Bước 1:  2BISO tiếp nhận thông tin, lên danh sách sản phẩm, hoàn thiện bản đăng ký chứng nhận cho khách hàng.

Bước 2: Thoả thuận chi phí, ký kết hợp đồng

Bước 3: 2BISO tư vấn hồ sơ, thủ tục cần chuẩn bị: hướng dẫn xây dựng, hoàn thiện các biểu mẫu theo quy định của QCVN, tiêu chuẩn cơ sở sản phẩm (TCCS) cho khách hàng. Tư vấn cho khách hàng về thử nghiệm, chuẩn bị mẫu thử nghiệm

Bước 4: 2BISO đăng ký đánh giá chứng nhận hợp quy, hỗ trợ, hướng dẫn khắc phục các điểm chưa phù hợp đến khi khách hàng nhận được giấy chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng QCVN 16:2019/BXD

Bước 5: 2BISO hướng dẫn khách hàng sử dụng dấu CR và ghi nhãn, bao bì sản phẩm

Bước 6: 2BISO hướng dẫn khách hàng chuẩn bị hồ sơ,  công bố hợp quy tại cơ quan quản lý các tỉnh, thành phố.

chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng 2biso
Chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng theo QCVN 16:2019/BXD

Giải đáp thắc mắc về QCVN 16:2019/BXD

Câu 1 – Những sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng đã hợp quy theo QCVN 16:2017/BXD không còn nằm trong danh mục của QCVN 16:2019/BXD có phải tiếp tục hợp quy?

Kể từ 01/7/2020, các sản phẩm không còn thuộc danh mục trong QCVN 16:2019/BXD thì không cần duy trì giấy chứng nhận hợp quy.

Câu 2 – Chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng theo phương thức 5, doanh nghiệp có bắt buộc phải có chứng nhận ISO 9001 không?

Doanh nghiệp không bắt buộc phải có chứng chỉ ISO 9001. 2BISO xin giải thích như sau:

Trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng QCVN 16:2019/BXD ban hành kèm theo Thông tư 19/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019, Phương thức 5, Điều 3.1 Quy định về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy có ghi “Phương thức này áp dụng đối với các loại sản phẩm được sản xuất bởi cơ sở sản xuất trong nước hoặc nước ngoài đã xây dựng và duy trì ổn định hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001″.

Điều này được hiểu cơ sở sản xuất trong nước hoặc nước ngoài chỉ cần duy trì ổn định hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001. Doanh nghiệp chỉ cần áp dụng theo ISO 9001 chứ không cần phải có chứng chỉ ISO 9001. 2BISO khuyến khích các đơn vị xây dựng, hoạt động và được cấp Giấy chứng nhận hệ thống quản lý ISO 9001 để nâng cao chất lượng hệ thống quản lý và cải tiến liên tục.

Quý khách hàng quan tâm đến dịch vụ tư vấn chứng nhận ISO, hợp chuẩn, hợp quy, công bố chất lượng trọn gói của 2BISO xin liên hệ Hotline: 0915.347.562/0812.358.211 hoặc email: pkd@2biso.com để được hỗ trợ nhanh chóng và chính xác nhất.

Loading